TTS có biết Visa kỹ năng đặc định ngành xây dựng có gì đặc biệt?

1. Đánh giá về ngành xây dựng tại Nhật Bản

Xây dựng Nhật Bản là ngành thiếu lao động lực trầm trọng nhất tại Nhật Bản hiện nay, có đến 60% các đơn hàng XKLĐ Nhật hiện nay tuyển chọn lao động trong ngành này. Với việc già hóa dân số, Nhật Bản đang rất khó đáp ứng lao động cho công việc đòi hỏi nhiều sức khỏe này. Đặc biệt, với việc chuẩn bị cho Thế vận hội Olympic năm 2020 tại Tokyo, Nhật Bản phải chuẩn bị nhiều cơ sở hạ tầng mới khiến cho việc thiếu lao động trở nên trầm trọng hơn.

Để đối phó với tình trạng thiếu hụt lao động trong ngành xây dựng, chính phủ Nhật đã tạo điều kiện cho những lao động nước ngoài  đã tham gia chương trình thực tập sinh kỹ năng (TTS) trong lĩnh vực xây dựng có cơ hội tiếp tục làm việc tại Nhật trong lĩnh vực xây dựng với tư cách visa kỹ năng đặc định. Ngoài ra, các lao động ngoài nước có thể trực tiếp xin visa kỹ năng đặc định ngành xây dựng mà không cần phải trải qua chương trình TTS Nhật Bản, bạn chỉ cần vượt qua bài kiểm tra kỹ năng đặc định (bao gồm bài thi tiếng Nhật và thi kỹ năng)

Đặc biệt, ngành xây dựng là 1 trong 2 ngành được phép thi chuyển đổi lên Kỹ năng đặc định số 2 và có cơ hội vĩnh trú Nhật Bản

Lưu ý:

– Một số công việc trong lĩnh vực xây dựng sẽ không được phép chuyển đổi từ visa TTS sang Kỹ năng đặc định, mà phải tuyển dụng trực tiếp từ nước ngoài là: Đào hầm (トンネル推進工), đào đất (土工), Viễn thông(電気通信) và cốt thép (鉄筋継手).

– Trường hợp TTS Ngành xây dựng đã về nước sẽ có nhiều lợi thế hơn những lao động mới là không phải làm bài kiểm tra kỹ năng đặc định hay tiếng Nhật, họ sẽ được xét tuyển thẳng để xin visa kỹ năng đặc định (với điều kiện có xí nghiệp tiếp nhận). Vì vậy để xác định TTS có đúng ngành nghề, công việc được xin visa kỹ năng đặc định hay không bạn cần kiểm tra, đối chiếu ngành nghề trên giấy JITCO hoặc giấy chứng nhận hoàn thành chương trình TTS có phù hợp không. Nếu kết quả so sánh trùng khớp là điều kiện đầu tiên để bạn được phép xin visa kỹ năng đặc định ngành xây dựng.

TTS có biết Visa kỹ năng đặc định ngành xây dựng có gì đặc biệt?

Số lượng lao động phía xí nghiệp Nhật tiếp nhận trong vòng 5 năm tới

2. Điều kiện để cấp visa kỹ năng đặc định ngành xây dựng Nhật BảnTheo thông báo mới nhất từ chính phủ Nhật Bản thì số lượng lao động tối đa được chấp nhận visa Kỹ năng đặc định số 1 riêng ngành xây dựng khoảng trên 40.000 người. Trong đó, để đạt điều kiện cấp visa mới, người lao động cần

Điều kiện để lấy được visa Kỹ năng đặc định số 1 ngành xây dựng là

– Đã từng tham gia chương trình TTS Nhật Bản ngành xây dựng
– Lao động chưa tham gia chương trình TTS phải trên 18 tuổi
+ Có trình độ năng lực tiếng Nhật nhất định ( Khả năng lớn là tương đương N5-N4)
+ Phải vượt qua 1 kỳ thi kỹ năng do cơ quan bên Nhật tổ chức
Điều kiện để lấy được visa Kỹ năng đặc định số 2 ngành xây dựng là

+ Là người đã có tư cách 特定技能1号 và vượt qua được kỳ thi kỹ năng do Nhật tổ chức
+ Có kinh nghiệm thực tế trong công việc cụ thể với tư cách là một người phụ trách hay nhóm trưởng, quản lý.

 

3. Những công việc trong ngành xây dựng có thể xin được visa Kỹ năng đặc định số 1

Thi công cốp pha  型枠施行: Công việc bao gômf sản xuất, gia công, lắp ráp hoặc tháo dỡ ván khuôn dẫn động bê tông
Trát 左官: các công việc sơn, trát theo các nền tảng khác nhau (vữa xi măng, thạch cao, v.v.)
Bê tông コンクリート: Bơm trộn và phân phối bê tông
Đào đường hầm トンネル推進工:  Làm việc để xây dựng đường hầm bằng cách khoan hầm
Thi công máy xây dựng 建設機械施工: Vận hành và vận hành máy móc xây dựng bao gồm làm đất, tải, đào, đầm, v.v.
Xúc đất 土工: Các công việc như đào, san lấp, đắp đất hoặc phá bê tông.
Tấm lợp 屋根ふき: Làm việc trên mái nhà, lợp tôn, ngói,…
Viễn thông 電気通信: Các công việc viễn thông như xây dựng, lắp đặt các thiết bị liên lạc và lắp đặt cáp truyền thông.
Thi công cốt thép鉄筋施工: Công việc gia công và lắp ráp cốt thép
Khớp thanh cốt thép 鉄筋継手
Hoàn thiện nội thất 内装仕上げ: Thi công hoàn thiện sàn nhựa, sàn thảm, thi công móng thép, thi công rèm…

4. Những công việc trong ngành xây dựng có thể xin được visa Kỹ năng đặc định số 2

+ Thi công cốp pha  型枠施行: Tham gia vào công việc chế tạo, xử lý, lắp ráp hoặc tháo dỡ cốp pha

+ Trát 左官

+ Bê tông コンクリート

+ Đào đường hầm トンネル推進工

+ Thi công máy xây dựng 建設機械施工

+ Xúc đất 土工

+Tấm lợp 屋根ふき

+ Viễn thông 電気通信

+ Thi công cốt thép鉄筋施工

+ Khớp thanh cốt thép 鉄筋継手

+ Hoàn thiện nội thất 内装仕上げ

Hiện tại, ngành xây dựng chưa có thông tin chính thức về thời điểm đăng kí visa kỹ năng đặc định, vì vậy lao động có thể tham khảo thêm các đơn hàng XKLĐ Nhật ngành xây dựng hay tham gia các đơn hàng quay lại Nhật lần 2

Nếu có bất kỳ thắc mắc nào các bạn có thể để lại câu hỏi ở phần bình luận cuối bài viết để được hỗ trợ nhanh nhất. Chúc bạn thành công!

Website này sử dụng Akismet để hạn chế spam. Tìm hiểu bình luận của bạn được duyệt như thế nào.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Website này sử dụng Akismet để hạn chế spam. Tìm hiểu bình luận của bạn được duyệt như thế nào.